Mục lục
ẩn
M.2 SSD hoạt động như thế nào?
Các module M.2 có thể tích hợp với các lớp thiết bị như Wi-Fi, Bluetooth, giao tiếp gần và mạng rộng không dây. Tuy nhiên, các yếu tố hình dạng M.2 thường được liên kết với SSD để lưu trữ dữ liệu. Các ổ đĩa M.2 không cần cáp để kết nối với bo mạch chủ. Thay vào đó, chúng được cắm trực tiếp vào bo mạch chủ với khe cắm M.2 được thiết kế riêng. Một ổ SSD M.2 có thể được sử dụng với cả giao thức SATA và PCIe. SATA là tiêu chuẩn để kết nối và truyền dữ liệu từ ổ đĩa cứng đến hệ thống máy tính. PCIe, tiêu chuẩn bus mở rộng chuỗi, được sử dụng để kết nối máy tính với một hoặc nhiều thiết bị ngoại vi.Hỗ trợ NVMe
Các ổ SSD M.2 cũng hỗ trợ các ổ đĩa NVMe (non-volatile memory express) dựa trên PCIe. NVMe có thể tăng tốc độ truyền dữ liệu giữa hệ thống khách và ổ SSD trên bus PCIe. Hỗ trợ NVMe được phát triển để giảm thiểu các bottleneck và cải thiện hiệu suất. Nó cũng cho phép xử lý song song tăng cường cho các yêu cầu đọc và ghi. Do thiết kế của nó, hỗ trợ NVMe có thể thêm tới năm lần băng thông hơn so với các mẫu SATA M.2 và có thể cải thiện hiệu suất của máy tính cho các tác vụ như chuyển file. Thiết bị M.2 có các rãnh ở một đầu, đóng vai trò là các kết nối, gọi là module keys. Các module M.2 có hình chữ nhật. Một kết nối viền được đặt ở một bên với một lỗ gắn ở đầu kia. Kết nối viền có 75 vị trí với tối đa 67 chân. Mỗi chân được đánh giá lên đến 50 volts và 0.5 amps.Định dạng M.2 SSD
Nhìn chung, các ổ SSD M.2 có chiều rộng 22 millimet và dài 60 mm hoặc 80 mm; tuy nhiên, kích thước của thẻ có thể khác nhau. Kích thước của thẻ được xác định bằng một số gồm bốn hoặc năm chữ số. Hai chữ số đầu tiên là chiều rộng và số còn lại là chiều dài. Ví dụ, thẻ 2260 có chiều rộng 22 mm và dài 60 mm. Các kích thước khác bao gồm: 2280 – 22 mm x 80 mm 2230 – 22 mm x 30 mm 2242 – 22 mm x 42 mm 2260 – 22 mm x 60 mm 22110 – 22 mm x 110 mm Chiều rộng 22 mm là tiêu chuẩn cho các máy tính để bàn và laptop. Một thẻ có chiều dài 80 mm hoặc 110 mm có thể chứa tám chip NAND cho dung lượng lên đến 2 terabyte (TB).M.2 Module
Key Các khe cắm — những rãnh trên các bộ kết nối cạnh của các mô-đun M.2 — có thể phân biệt được loại sản phẩm M.2. ID Key của Module M.2 SSD Danh sách các ID key của module SSD M.2, bao gồm vị trí PIN và các giao diện. Các module SSD M.2 cắm vào các bo mạch thông qua các kết nối trên cả hai bên. Khác với mSATA, thẻ SSD M.2 có hai loại kết nối, còn được gọi là ổ cắm: ổ cắm kiểu B và ổ cắm kiểu M. Một thẻ đơn có thể có cả hai loại chìa khóa. Loại chìa khóa quy định số lượng đường làn PCIe mà ổ cắm hỗ trợ. Một chìa khóa B chứa một hoặc hai đường PCIe, trong khi một chìa khóa M chứa tới bốn đường PCIe. Bề mặt kết nối cạnh của chìa khóa B có chiều rộng sáu chân, và bề mặt kết nối cạnh của chìa khóa M có chiều rộng năm chân. Đối với các bộ điều hợp không dây Wi-Fi và Bluetooth, các thẻ M.2 có chìa khóa cho các khe cắm A và E trên bo mạch chủ. Hầu hết các thẻ không dây M.2 hỗ trợ cả khe cắm chìa khóa A và E.M.2 SSD ưu điểm và nhược điểm
Một số lợi ích của việc sử dụng M.2 SSD bao gồm: Kích thước và dung lượng. Trong laptop, M.2 SSD chiếm ít không gian hơn và sử dụng ít năng lượng hơn so với ổ đĩa cứng giao diện chuẩn SATA hoặc Serial-Attached SCSI (SAS). Tuy nhiên, nếu yêu cầu dung lượng lưu trữ lớn trong một thiết bị di động, các hình thức khác sẽ phù hợp hơn. Hiệu suất. Một M.2 SSD dựa trên các thông số kỹ thuật NVMe, ví dụ như, có thể đọc và ghi ở tốc độ nhanh hơn đáng kể so với ổ đĩa cứng SSD SATA hoặc SAS. Giao diện linh hoạt. Một M.2 SSD hỗ trợ PCIe, SATA, USB 3.0, Bluetooth và Wi-Fi. Nếu người dùng mua một laptop có giao diện M.2, họ sẽ có nhiều tùy chọn cấu hình cho thiết bị ngoại vi. Tuy nhiên, một số nhược điểm của M.2 SSD bao gồm: Giá. Một M.2 SSD có giá cao hơn so với SSD SATA. Giá của ổ SSD SATA 2.5 inch đã giảm mạnh, vì chúng được sản xuất nhiều hơn. Dung lượng giới hạn. Trong khi 1TB hoặc 2TB có thể đáp ứng được đa số ứng dụng di động, các hệ thống lưu trữ doanh nghiệp yêu cầu dung lượng lớn hơn.Các tùy chọn mua M.2 SSD là gì?
Thẻ M.2 thường được sử dụng trong các thiết bị tính di động mới hơn. Vì hình thức khác với thẻ mSATA, M.2 SSD không tương thích với các hệ thống cũ và có thể không phù hợp với các thiết bị lưu trữ doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, các nhà cung cấp lưu trữ doanh nghiệp đang bắt đầu tích hợp M.2 SSD vào các mảng lưu trữ lai và toàn bộ flash. Ngay cả với dung lượng giới hạn, kích thước và mật độ của M.2 SSD vẫn cho phép các nhà cung cấp lưu trữ đóng gói nhiều dung lượng hiệu suất cao vào một khu vực nhỏ. Một số lựa chọn cho ổ cứng M.2 bao gồm Adata XPG SX8200 Pro hoặc Samsung 970 EVO Plus. Thông số hiệu suất lưu trữ cho ổ cứng M.2 Adata bao gồm dung lượng lưu trữ từ 256 gigabyte (GB) đến 2 TB, với tốc độ đọc và ghi tuần tự lần lượt lên đến 3.500 MB và 3.000 MB mỗi giây. MTBF của nó được đánh giá ở mức 2 triệu giờ. Tuy nhiên, tốc độ truy cập ngẫu nhiên thấp hơn so với các lựa chọn khác – có nghĩa là tốc độ lưu trữ có thể chậm hơn so với các sản phẩm khác.Nhà cung cấp M.2
Giá cho một ổ cứng M.2 2 TB thường dao động từ 150 đến 200 đô la; các dung lượng thấp hơn thì rẻ hơn đáng kể, với ổ cứng M.2 256 GB có giá khoảng 50 đô la. Như đã đề cập ở trên, Adata và Samsung chẳng hạn bán nhiều loại ổ cứng M.2 khác nhau với các dung lượng khác nhau. Các nhà cung cấp ổ cứng M.2 khác bao gồm:- Crucial, thuộc sở hữu của Micron Technology
- Kingston Technology
- Plextor
- Team Group
- Toshiba Ngoài ra, Intel là nhà cung cấp lớn nhất của các bộ chuyển đổi không dây M.2.